Hỏi: Theo tìm hiểu tôi được biết, đối với trường hợp muốn cấp sổ đỏ thì cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật hiện hành và đến cơ quan chức năng để nộp.
Vậy tôi muốn hỏi hồ sơ làm sổ đỏ bao gồm những loại giấy tờ gì và như thế nào là đúng với quy định?
Luật sư tư vấn:
Về hồ sơ làm sổ đỏ
Hồ sơ đăng ký, cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) đối với cá nhân, hộ gia đình theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT gồm có những loại giấy tờ như sau:
|
Quy định về hồ sơ làm sổ đỏ? Ảnh minh họa |
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK).
- Đối với cá nhân, hộ gia đình đăng ký quyền sử dụng đất phải chuẩn bị một trong số những loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Đối với cá nhân, hộ gia đình đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cần chuẩn bị một trong những loại giấy tờ được quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Riêng đối với những cá nhân, hộ gia đình đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng, cần phải nộp kèm theo sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ những trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.
- Các loại giấy tờ chứng nhận về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính; các giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Riêng đối với những trường hợp người sử dụng đất đã thực hiện đăng ký đất đai nhưng có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì chỉ cần nộp đơn đề nghị theo Mẫu số 04a/ĐK.
Hồ sơ cấp sổ đỏ bị từ chối khi nào?
Việc cơ quan chức năng có quyền từ chối nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện đã được quy định tại khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT. Cụ thể:
- "Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Ví dụ như quy định tại khoản 2 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả."
Theo đó, các doanh nghiệp, cơ sở tôn giáo… không được nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nên cơ quan này hoàn toàn có quyền từ chối nhận hồ sơ.
- Hồ sơ không đảm bảo đầy đủ các loại giấy tờ để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ theo đúng quy định hiện hành.
"Trong tất cả các trường hợp nếu thiếu đơn theo Mẫu số 04a/ĐK hoặc đăng ký về quyền sử dụng đất mà thiếu một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì bị từ chối nhận hồ sơ."
- Nội dung kê khai trong hồ sơ không đầy đủ, không thống nhất và không hợp lệ.
- Thông tin nêu trong hồ sơ và thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký không trùng khớp hoặc có giấy tờ giả mạo.
- "Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất."
- Hồ sơ không đủ điều kiện để thực hiện quyền theo quy định của pháp luật hiện hàng về đất đai cũng như pháp luật khác có liên quan.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ có 3 ngày để làm việc, xử lý hồ sơ và phải có văn bản nêu rõ lý do từ chối đối với trường hợp từ chối nhận hồ sơ.